Quản lý thông tin khách hàng: họ tên, địa chỉ, danh bộ, đối tượng sử dụng, ngành nghề, số nhân khẩu. Thông tin đồng hồ đo nước: hiệu đồng hồ, mã đồng hồ, kích cỡ, ngày lắp đặt, ngày kiểm định, ngày đổi đồng hồ, nhân viên lắp đặt, ngày lắp đặt.
Nhân viên có thể tạo khách hàng mới hàng loạt bằng file excel.
Cho phép nhân viên quản lý thông tin khách hàng trong quá trình sử dụng: hình thức thanh toán, đổi danh bộ, lịch sử sử dụng nước.
Nhân viên có thể tra cứu lịch sử dịch vụ khách hàng: Có phát sinh dịch vụ khách hàng
(ngày lắp đặt/ ngày đổi đồng hồ/ ngày chuyển trạm/ ngày đổi thông tin/ ngày tạm ngưng/ ngày đấu nối/…).
Quản lý dịch vụ khách hàng (phiếu công tác)
Thực hiện phân quyền các phiếu công tác cho nhân viên thực hiện.
Quản lý các yêu cầu phát sinh của khách hàng trong
quá trình sử dụng dịch vụ. Nhân viên có thể cập nhật
trạng thái phiếu công tác, nhập kết quả của phiếu công
tác sau khi thi công.
Quản lý hợp đồng sử dụng nước: Quản lý tất cả các
thông tin về hợp đồng sử dụng nước, lưu trữ và theo
dõi và tìm kiếm hợp đồng.
Cho phép lưu trữ các file hồ sơ của hợp đồng sử dụng nước và các phiếu công tác.
Quản lý chỉ số nước
Quản lý thông tin về chỉ số nước của khách hàng theo kỳ ghi.
Hiển thị dữ liệu chỉ số nước được đồng bộ từ app ghi chỉ số.
Cho phép nhân viên quản lý tìm kiếm, điều chỉnh chỉ số nước của khách hàng.
Theo dõi, ghi chú các thông tin của khách hàng, đồng hồ nước từ app ghi chỉ số.
Hiển thị vị trí ghi chỉ số của nhân viên trên bản đồ.
Hiển thị hình ảnh đồng hồ nước của khách hàng.
Quản lý thu tiền nước tạm tính khi ghi chỉ số nước
Hiển thị danh sách khách hàng có thu tiền tạm tính khi ghi chỉ số nước.
Xác nhận biên nhận bảng kê nộp tiền nước cho nhân viên ghi.
Thống kê biên nhận nộp tiền theo hình thức thanh toán của khách hàng.
Cập nhật giá nước
Cho phép thay đổi đơn giá nước nếu doanh nghiệp có thay đổi.
Tính tiền nước
Tính tiền dựa trên quyết định giá nước tại công ty.
Cho phép tính tiền nước sửa dụng theo trạm/tuyến.
Nhân viên có thể điều chỉnh tiền nước cho khách hàng.